Chủng tử lục nghĩa
Mục lục
Tài liệu tham khảo
- Du-già sư địa luận, quyển 52
- Huyền Trang dịch, Thành duy thức luận, quyển 6
- Thích Thiện Siêu, Tìm hiểu Duy thức học
Chủng tử lục nghĩa là sáu đặc tính dùng để mô tả bản chất hoạt động của chủng tử trong Duy thức học. Sáu đặc tính này giải thích vì sao chủng tử có thể lưu giữ, phát khởi và duy trì nghiệp lực qua nhiều đời sống.
Khái quát
- Sáu nghĩa gồm: tổng tướng, tự tánh, tương ưng, tương tục, biến dị và dẫn phát.
- Mỗi nghĩa làm rõ cách chủng tử tồn tại trong tạng thức và biểu hiện ra hiện hành.
- Nắm vững chủng tử lục nghĩa giúp hiểu sâu cơ chế huân tập – hiện hành và phương pháp chuyển hóa tâm.
Nội dung chi tiết
1. Tổng tướng và tự tánh
- Tổng tướng: chủng tử thâu nhiếp chung đặc điểm của loại pháp tương ứng (ví dụ: chủng tử từ bi, chủng tử sân hận).
- Tự tánh: mỗi chủng tử vẫn có tính chất riêng biệt tùy theo nhân duyên tạo thành.
2. Tương ưng và tương tục
- Tương ưng: chủng tử luôn đi kèm với các pháp tâm sở tương ứng khi phát khởi.
- Tương tục: chủng tử tồn tại liên tục trong tạng thức, không bị gián đoạn dù trải qua nhiều đời sống.
3. Biến dị và dẫn phát
- Biến dị: chủng tử có thể thay đổi, tăng giảm sức mạnh tùy vào sự huân tập mới.
- Dẫn phát: khi gặp duyên, chủng tử phát sinh hiện hành, tạo ra hành động, lời nói, ý nghĩ cụ thể.